Cờ lê lực có nhiều cách gọi khác nhau theo vùng miền. Tay cân lực, cần xiết lực, cần lực, cần nổ.v,v. Gọi chung là cờ lê hoặc Torqure Wrenches. Phân chia thành nhiều loại nhưng cơ bản là loại click, loại điện tử và loại chỉ thị kim. Loại chỉ thị kim còn gọi là mặt đồng hồ. Dial Torque Wrenches.
Các loại cờ lê lực của ELORA Germany
Loại đồng hồ: Cài đặt lực và đọc trị số trên mặt đồng hồ, loại này có ưu điểm là dễ đọc trị số hơn. Độ chính xác và tính trực quan cao hơn loại “click”. Tay cân lực Click type là loại khi vượt ngưỡng momen xoắn cài đặt, cờ lê phát ra tiếng kêu “click”. Khi giá trị lực đặt đạt ngưỡng, cờ lê phát ra tiếng kêu “cắc” hay “click”.
Đơn vị: Nm, ft-lb or in-lb. Dải lực: từ 0.7 N.m đến 2000 N.m, tuỳ model. Đầu vuông cố định, đáp ứng tiêu chuẩn: DIN 3120, ISO 1174. Tất cả được hiệu chuẩn có độ chính xác ±3% của giá trị đặt lực. Độ chính xác có hiệu ứng từ 20% giá trị lực đặt trở đi. Có nghĩa là lực monen xoắn càng gần giá trị lực đặt thì độ chính xác càng cao. Khi lực dưới 20% giá trị đặt thì độ chính xác không xác lập. Đáp ứng tiêu chuẩn DIN EN ISO 6789:2003 Type I Class B.
Bảng so sánh các model
Model | Đầu vuông | Thang đo N.m | Thang đo in.lb | Thang đo ft.lb | Độ chia thang N.m | Độ chia in.lb | Độ chia ft.lb | Chiều dài (mm) | Trọng lượng (g) |
2400-UDS3 | 1/4″ | 0.7-3.5 | 6-30 | – | 0.1 | 1 | – | 270 | 725 |
2400-UDS9 | 1/4″ | 1.8-9 | 15-75 | – | 0.2 | 1 | – | 270 | 725 |
2400-UDS18 | 3/8″ | 3.6-18 | 30-150 | – | 0.5 | 2 | – | 270 | 725 |
2400-UDS30 | 3/8″ | 6-30 | 50-250 | – | 0.5 | 5 | – | 270 | 725 |
2400-UDS70 | 3/8″ | 14-70 | – | 10-50 | 2 | – | 1 | 270 | 725 |
2400-UDS240 | 1/2″ | 48-240 | – | 35-175 | 5 | – | 5 | 560 | 1400 |
2400-UDS350 | 1/2″ | 70-350 | – | 50-250 | 10 | – | 5 | 560 | 1400 |
2400-UDS480 | 3/4″ | 96-480 | – | 70-350 | 10 | – | 10 | 675 | 3200 |
2400-UDS800 | 3/4″ | 155-800 | – | 120-600 | 25 | – | 10 | 1180 | 4500 |
2400-UDS1400 | 1″ | 280-1400 | – | 200-1000 | 25 | – | 20 | 1970 | 9000 |
2400-UDS2800 | 1″ | 560-2800 | – | 400-2000 | 50 | – | 40 | 3200 | 21000 |
Công dụng của cờ lê lực
Cờ lê cân lực lực ứng dụng chủ yếu để kiểm tra lực momen xoắn đối với lực qui ước từng bu lông. Cờ lê còn để đặt lực momen xoắn cho từng bu lông – đai ốc xác định.
ELORA Germany sản xuất đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng Châu Âu. Tay cân lực được hiệu chuẩn với độ chính xác ±3% giá trị lực đặt trước khi xuất xưởng. Độ chính xác tin cậy trong 5000 lần sử dụng. Cung cấp kèm theo chứng chỉ xuất xưởng của ELORA Germany.
Cách sử dụng hay hướng dẫn sử dụng được diễn giải chi tiết trong bài viết khác.
Mã đặt hàng | Model | Đầu vuông | Đầu tự động |
Thang đo Nm |
Thang đo ft.lb |
Chiều dài | Trọng lượng g |
2179000601000 | 2179-60 | 3/8″ | đảo chiều | 10 – 60 | 9 – 45 | 360 | 820 |
2179001251000 | 2179-125 | 1/2″ | đảo chiều | 25 – 125 | 15 – 75 | 438 | 900 |
2179002001000 | 2179-200 | 1/2″ | đảo chiều | 40 – 200 | 30 – 150 | 460 | 1002 |
2179003351000 | 2179-335 | 1/2″ | đảo chiều | 65 – 335 | 50 – 250 | 520 | 1160 |
Tay cân lực – Clicking Torque Wrenches
Sự nhầm lẫn tai hại và khá phổ biến với người dùng đó là hành xử với dụng cụ này như hành xử với cần tự động. Điều này cấm kỵ vì kết cấu của tay cân lực không phải để xiết ốc vào hay mở ra, dù rằng nó được dùng khi xiết ốc vào để kiểm tra lực. Cờ lê chia thành nhiều loại nhưng cơ bản là loại click, loại điện tử và loại đồng hồ hay chỉ thị kim. Loại chỉ thị kim còn gọi là đồng hồ.
Click type là loại khi vượt ngưỡng momen xoắn cài đặt, cờ lê phát ra tiếng kêu “click”. Khi nghe được tiếng click này, người sử dụng phải ngưng ra lực thêm đối với cờ lê. Độ chính xác tin cậy trong 5000 lần sử dụng. Cung cấp kèm theo chứng chỉ xuất xưởng của ELORA Germany.
Mã đặt hàng | Model | Đầu vuông | Kiểu đầu | Thang đo Nm |
Thang đo ft.lb |
Chiều dài mm |
Trọng lượng g |
2185001002000 | 2185-100 | 1/2 | đảo chiều | 20-100 | 15-80 | 450 | 1200 |
2185002002000 | 2185-200 | 1/2 | đảo chiều | 40-200 | 30-150 | 450 | 1200 |
2185003502000 | 2185-350 | 1/2 | đảo chiều | 60-350 | 42-250 | 590 | 1400 |
Cờ lê cân lực loại lớn, nhiều thang đo
Loại cần đo lực trên dùng cho dải ứng dụng momen từ 2,5 Nm đến 2000 Nm. Có nhiều thang đo trên cùng 1 cờ lê cân lực Nm, kgm, in-lb và ft-lb. Âm báo hiệu lớn, dễ nghe trong khi thao tác.
Toàn bộ thân mạ phủ chrome si mờ. Điều chỉnh lực siết ở chuôi dụng cụ. Vui lòng xem thêm video hướng dẫn sử dụng. Độ chính xác được hiệu chuẩn ở ±4%. Đáp ứng tiêu chuẩn DIN EN ISO 6789:2003 Type II Class A. Kèm theo chứng chỉ xuất xưởng của nhà máy.
Model | Đầu vuông | Thang đo | Vạch chia | Chiều dài | Trọng lượng | ||||||
Nm | kfm | in.lb | ft.lb | Nm | kfm | in.lb | Nm | mm | g | ||
2130-11 | 3/8″ | 2,5-11 | 0,3-1,2 | 20-100 | 2-8 | 0,5 | 0,2 | 10 | 0,5 | 301 | 560 |
2130-33 | 3/8″ | 5-33 | 0,5-3,4 | 40-300 | 4-24 | 1 | 0,2 | 10 | 1 | 410 | 690 |
2130-68 | 3/8″ | 12-68 | 1,2-7 | 100-600 | 10-50 | 2 | 0,2 | 20 | 2 | 482 | 1000 |
2140-68 | 1/2″ | 12-68 | 1,2-7 | 100-600 | 10-50 | 2 | 0,2 | 20 | 2 | 482 | 1000 |
2140-135 | 1/2″ | 25-150 | 2,5-15 | 200-1300 | 20-110 | 5 | 1 | 50 | 2 | 580 | 1700 |
2140-225 | 1/2″ | 50-250 | 5-25 | 450-2200 | 40-180 | 10 | 1 | 50 | 5 | 610 | 2300 |
2140-330 | 1/2″ | 70-330 | 7-35 | 500-3100 | 50-260 | 10 | 1 | 100 | 10 | 780 | 3000 |
2150-810 | 3/4″ | 150-800 | 15-80 | 140-7000 | 120-580 | 20 | 2 | 200 | 20 | 940 | 6500 |
2160-940 | 1″ | 200-1000 | 20-100 | 1800-8500 | 150-750 | 25 | 2,5 | 250 | 25 | 1030 | 9700 |
2160-2000 | 1″ | 500-2000 | 50-200 | 4500-17500 | 350-1500 | 50 | 5 | 500 | 50 | 1410 | 18000 |
Cờ lê cân lực loại dài 2070
Loại này có đầu vuông dạng Push Through. Tức là khi đảo chiều quay, bạn nhấn cho đầu vuôn trượt qua lại. Lật toàn thân cần lực qua lại để đảo chiều. Dòng này cho momen xoắn lớn, thích ứng với các ứng dụng từ 11 đến 2000 Nm. Thang đo chính trên thân là Nm, bận vẫn có thêm thang đo bổ trợ ft.lb cho những người quen dùng đơn vị này.
Có khóa an toàn cho giá trị lực đặt, đầu vuông bánh cóc có góc xoay hiệu dụng chỉ 10o. Tay cầm bọc nhựa cứng, chắc chắn, chống tuột tay. Cơ cấu bánh răng và lò xo làm bằng thép đặc biệt, cho độ bền cao. Chống mài mòn hay ăn mòn cơ học.
Âm hiệu “click” lớn, nghe rõ ràng. Hiệu chuẩn trước khi xuất xưởng có độ chính xác ±4%. Đáp ứng tiêu chuẩn DIN EN ISO 6789:2003 Type II Class A. Cung cấp kèm theo chứng chỉ của nhà máy khi giao hàng.
Mã hàng | Model | Đầu vuông | Kiểu đảo chiều |
Thang Nm | Thang đo ft-lb | Vạch chia | Bước chia Nm |
Chiều dài | Trọng lượng |
2070005001000 | 2070-500 | 3/4″ | nhấn trượt | 100-500 | 75-375 | 25 | 5 | 822 | 3800 |
2070008001000 | 2070-800 | 3/4″ | nhấn trượt | 160-800 | 120-600 | 40 | 5 | 1022 | 4660 |
2070010001000 | 2070-1000 | 3/4″ | nhấn trượt | 200-1000 | 200-1000 | 50 | 5 | 1320 | 5660 |
Cờ lê lực 2100 Nm đầu vuông 1 inch
Đây là cây to vài dài nhất trong tất cả các cờ lê cân lực do ELORA Germany sản xuất. Vì nó quá dài nên được phân thành 2 khúc cho tiện đóng gói và vận chuyển. Phần đầu quan trọng là nơi kiểm soát lực và các cơ phận chính nằm ở đây. Phần tay cầm trợ lực hay tay đòn có liên kết động với phần đầu. Gia tăng momen và điều chỉnh lực xoắn ở phần chuôi này. xem thêm
Cần xiết lực mini 20Nm
Đặt cạnh 1 cây khổng lồ là cây bé nhất trong dòng họ cờ lê lực. Đầu vuông 1/4 inch, nhỏ bé nhất nhà.
Với chiều dài tay đòn chỉ 320mm, loại này thích hợp cho việc kiểm tra các đai ốc hay bulong nhỏ, nhiều vị trí. Thông tin chi tiết hơn, vui lòng xem tại đây.
Digital Torque Wrenches – Cờ lê lực điện tử
Về cơ bản, kết cấu giống y chang các loại trên, chỉ khác chỉ thị lực bằng kỹ thuật số. Kết quả hiển thị trên màn hình LCD. Không chỉ như thế, cờ lê cân lực kỹ thuật số còn mang lại nhiều tiện ích khác. Âm thanh báo hiệu lớn hơn, nhiều chế độ đo khác nhau dạng rà lực (track mode) hoặc ghi lại giá trị cực đại (Peak hold). Hoán đổi đơn vị đo hiểu thị được.
Giao tiếp với thiết bị ngoại vi, máy vi tính thông qua cổng RS232. Kết cấu đầu tự động 72 răng, góc xoay hiệu dụng chỉ 5o. Đáp ứng tiêu chuẩn DIN 3120 A 12,5, ISO 1174. Độ chính xác hiệu chuẩn ở ±2% giá trị lực. Hiệu chuẩn bởi nhà sản xuất ±4% an toàn chuẩn NORM đáp ứng DIN EN ISO 6789:2003 Type I Class B. Cung cấp kèm theo chứng chỉ của nhà máy.
Model | Đầu vuông | Thang đo | Chiều dài | Trọng lượng | ||
inch | Nm | in.lb | ft.lb | mm | g | |
2420-EDS200 | 1/2″ | 20 – 200 | 180 – 1800 | 15 – 150 | 458 | 1260 |
2420-EDS340 | 1/2″ | 34 – 340 | 300 – 3000 | 25 – 250 | 559 | 1550 |
2420-RS | 4 pin sạc, cáp RS232, nguồn cấp | 500 |
Torque Wrench 1/2″ – Cờ lê lực 1/2 inch
Model | Đầu vuông | Chiều dài | Trọng lượng | ||
inch | Nm | ft.lb | mm | g | |
Vì sao bạn phải dùng cờ lê lực?
Mọi kỹ sư cơ khí hoặc chế tạo máy đều hiểu tầm quan trọng của việc kiểm soát lực momen xoắn hay lực căng bulong khi siết vào. Việc kiểm soát lực momen để chắc chắn rằng bulong hoạt động an toàn và không vượt ngưỡng giới hạn mỏi của vật liệu.
Lực cờ lê cho phép đặt một lực momen giới hạn ở ngõ ra chịu lực. Momen đặt có được thông qua độ nén của lò xong trong kết cấu của cờ lê. Lực momen gây ảnh hưởng trực tiếp hay chịu sự phụ thuộc bước ren của từng bulong. Lực momen gây ảnh hưởng tới khả năng chịu mài mòn của ren. Cờ lê lực cho biết momen sẽ siết đối với bulong cần kiểm soát. Momen bằng lực nhân với cánh tay đòn. Việc đặt lực lên tay cân lực là một yếu tố quan trọng, điểm đặt ở đâu và cường độ ra lực như thế nào?
Cách sử dụng cờ lê lực
Cách dùng tay cân lực về cơ bản nó giống như dùng cần tự động nhưng ở đây có yếu tố lực momen xoắn xen vào. Momen = Lực x Cánh tay đòn. Như vậy momen tác động lên đầu vuông hay lên bulong sẽ phụ thuộc bạn cầm cây clê lực có đúng vị trí hay không và sức vặn ốc tới đâu. Luôn phải cầm đúng vị trí quy ước của cờ lê cân lực, lợi về lực thì thiệt về đường đi.
Dụng cụ luôn được đặt lực trước khi sử dụng. Đặt lực tùy theo kết cấu của từng model khác nhau sẽ khác nhau, nhưng cơ bản là thao tác nén lò xo lại. Phổ thông là ta xoay nắm chuôi cờ lê cho tới giá trị momen cần thiết. Vạch chia trên cờ lê sẽ chỉ ra lực đặt.
Sử dụng socket tương ứng với bulong và ra lực chậm chậm cho tới khi nghe được tiếng “click” thì dừng lại. Không dùng công cụ này để tháo bulong, đai ốc, dù rằng nó làm được việc đó nhưng không nên dùng. Dụng cụ này sinh ra không phải để tháo ốc, việc đó là việc của cần tự động hoặc các máy siết bulong khác.
Video hướng dẫn sử dụng
Cờ lê lực lắp ghép, đầu rời
Loại đặc biệt có tính cơ động cao hay còn gọi là loại lắp ghép. Tức là đầu bắt ốc sẽ thay đổi được tùy theo size ốc. Loại đầu rời có thể hoán đổi nhiều size khác nhau. Chỉ cần quan tâm kích thước lắp ghép, tất nhiên dải lực momen xoắn cũng quan trọng bậc nhất.
Tay cân lực cũng thuộc loại “Click”, tức là khi dùng mà nghe cái “cắc” thì nên dừng lại. Mang lại tính linh hoạt cao do đầu cờ lê có thể tháo rời và thay thế tuỳ theo size ốc. Tính tuỳ biến của đầu rời cũng mang lại cho nó khả năng mở rộng phạm vi ứng dụng hơn. Do tính chất đầu lắp ghép cơ động và phụ thuộc nhiều vào ứng dụng cũng kỹ năng của người dùng. Cần lực loại này có dải lực hẹp hơn loại phổ thông.
Để chọn lựa đầu đảo chiều, chỉ cần chọn kích thước chuôi chữ nhật có cùng size với cờ lê là được. VD: Model 2034-60 có đầu lắp ghép 9x12mm, vậy chọn đầu tự động có chuôi chữ nhật 9x12mm. Độ chính xác được hiệu chuẩn tại nhà máy ±3% giá trị đặt. Định mức sử dụng ±4%. Đáp ứng tiêu chuẩn: DIN EN ISO 6789:2003 Type II Class A
Mã đặt hàng | Model | Đầu cờ lê mm |
Chiều dài tay đòn Ss (mm) |
Thang đo N.m |
Thang đo ft.lb |
Độ chia N.m |
Chiều dài tổng mm |
Trọng lượng g |
2034000601000 | 2034-60 | 9×12 | 314,5 | 10-60 | 9-45 | 2,5 | 345 | 720 |
2034001251000 | 2034-125 | 9×12 | 370,5 | 25-125 | 15-75 | 2,5 | 438 | 900 |
2034002001000 | 2034-200 | 14×18 | 410,0 | 40-200 | 30-150 | 2,5 | 455 | 920 |
2034003351000 | 2034-335 | 14×18 | 470,0 | 65-335 | 50-250 | 2,5 | 515 | 1060 |
Tính tuỳ biến sẽ thể hiện qua việc lắp ghép với các loại đầu cờ lê sau đây
Đầu vuông có đảo chiều
Đầu vuông có đảo chiều quay bằng cách vặn núm trên đầu cờ lê. Đầu đáp ứng tiêu chuẩn: DIN 3120, ISO 1174. Có các kích thước 1/4 inch, 3/8″ và 1/2 inch. Đầu cần lực cho phép kết hợp với đầu tuýp, tạo thành bộ 3 của loại lắp ghép. Chọn đầu tuýp có đầu vuông tương ứng. Khoá tuýp bằng bi.
VD: Model 2034-60 có đầu lắp ghép 9x12mm, vậy chọn đầu vuông lắp ghép có chuôi chữ nhật 9x12mm. Tính tuỳ biến của đầu rời cũng mang lại cho nó khả năng mở rộng phạm vi ứng dụng hơn. Do tính chất đầu lắp ghép cơ động và phụ thuộc nhiều vào ứng dụng cũng kỹ năng của người dung.
Model | Đầu vuông | Đầu lắp ghép | Chiều dài tay đòn Ss | Trọng lượng |
2072-1 | 1/4 | 9×12 | 17,5 | 69 |
2072-2 | 3/8 | 9×12 | 17,5 | 143 |
2072-3 | 1/2 | 9×12 | 17,5 | 154 |
2076-1 | 1/2 | 14×18 | 25 | 300 |
Đầu vuông cố định
- Đầu vuông cố định là loại cố định đầu, không cần đảo chiều qua cơ cấu nẫy gạt.
- Đáp ứng tiêu chuẩn: DIN 3120, ISO 1174.
- Vật liệu bằng Chrome Vanadium.
- Đầu vuông cho phép kết hợp với đầu tuýp, tạo thành bộ 3 của dạng lắp ghép.
- Khoá socket bằng bi như mọi loại phổ thông khác.
Đầu vòng, đầu tròng, hay đầu cờ lê vòng.
- Đầu vòng loại này có công hiệu biến dụng cụ thành như một cây cờ lê thông thường. (Không dùng để vặn ốc như một cây clê thực sự).
- Đầu vòng có kích thước từ 7 – 41mm.
- Vật liệu: Chrome Vanadium.
- Tiêu chuẩn: ELORA-Nr. 2066-27 to 41
- Số cạnh: 12 cạnh, góc xoay hiệu dụng 30 độ.
Đầu miệng hở, hay đầu cờ lê miệng.
- Tương tự như ở trên, loại này mang đến cho đầu rời khả năng lắp ghép cao.
- Các kích thước khác nhau sẽ tương ứng với mỗi cây cờ lê lực.
- Vật liệu Chrome Vanadium.
- Đáp ứng tiêu chuẩn: ELORA-Nr. 2052-14 -19 and 2056-27 – 41.
- Bao gồm các size từ: 7 đến 41mm
Đầu vòng hở
- Một đầu vòng được cắt khuyết để dễ lách vào các chi tiết như ống, cổ ống hoặc hệ kín.
- Vật liệu: chrome vanadium 31CrV3 / 1.2208.
- Bao gồm các size từ 10 – 21mm.
Công thức vật lý về tính toán lực cho đầu rời
Lực tác động hay nói chung là momen xoắn ảnh hưởng rất nhiều vào cánh tay đòn. Nếu quá trình sử dụng người dùng ra lực với cánh tay đòn như lúc hiệu chuẩn. Lực momen xoắn sẽ đúng. Lợi về lực, thiệt về đường đi. Công sinh ra không thay đổi. Khi momen xoắn sinh ra dưới nhiều cánh tay đòn khác nhau, hay vị trí đặt lực trên cán cờ lê khác nhau, cách tính như sau
- Ml: Lực momen đặt trên cây cờ lê.
- Is: Mức chiều dài của cờ lê lực + tay đòn khi hiệu chuẩn.
- Sv: Độ dài của đầu cờ lê ghép vào. Tính từ tâm đai ốc tới điểm tiếp xúc.
- Ss: Tay đòn khi hiệu chuẩn.
- Ss = 17.5 mm đối với đầu 9x12m. kích thước hình chữ nhật đầu lắp ghé.
- Ss = 25 mm đối với đầu 14x18mm.
- Ms = Lực momen mong muốn.
Ta có công thức thần thánh sau