Máy đo khoảng cách bằng tia laser sản xuất bởi Stabila Germany. Có 18 chức năng đo khác nhau tùy theo model. LD220, LD250, LD320, LD420 và LD520. Thang đo từ 30m, 50m, 60m, 100m và 200m. Độ chính xác ±1.0mm đến ±3mm. Các tính năng kết nối mở rộng có trên từng model. Kết nối không dây với điện thoại di động, máy tính bảng, lưu trữ kết quả đo. Tính toán nhanh các phép đo. Chuẩn kết nối smart Bluetooth, truyền dữ liệu tầm gần. Có 2 model có chuẩn kết nối này là LD250BT và LD520 BT đo qua ảnh trực tuyến.
Máy đo khoảng cách làm được những gì?
Dưới đây liệt kê ra 18 chức năng mà máy laser đo khoảng cách làm được. Tùy theo model khác nhau, số chức năng được tích hợp sẽ khác nhau. Nhà sản xuất tạo ra nhiều lựa chọn để bạn cơ động hơn và hiệu quả hơn trong ứng dụng của mình. Bạn sẽ không phải trả tiền cho thứ mà bạn không dùng đến.
1. Đo chiều dài/khoảng cách
Một điều hiển nhiên là model máy đo khoảng cách nào cũng đo được chiều dài hay khoảng cách. Tất nhiên là thế, vì không có chứ năng này thì tên gọi của nó hẳn đã khác đi. Biến tấu của giá trị đo được này tùy theo mục đích có thể liệt kê theo bạn. Nó đơn giản là khoảng cách từ vị trí máy đến điểm chấm laser nhìn thấy. Tính năng căn bản nhất của dòng máy laser đo khoảng cách dài.
2. Đo diện tích
Mở rộng của chức năng trên sẽ thành đo diện tích. Với 2 lần đo khác nhau, hướng đo vuông góc. Diện tích sẽ được tính toán tự động trong máy. Bạn chỉ cần chuyển chế độ đo trên máy và hướng chấm laser tới nơi cần đo.
Giả định rằng, diện tích mặt phẳng tưởng tượng là lý tưởng. Tính năng đo này rất hữu dụng khi bạn tính toán diện tích sàn, trần. Đặc biệt thích hợp với người làm công tác trắc địa. Tính toán diện tích đất đai, thửa ruộng, mảnh vườn, nhà xưởng.v.v
3. Đo thể tích
Đo thể tích là tính năng của máy đo khoảng cách, tương tự như đo diện tích nhưng có thêm 1 chiều đo cao. Trong tất cả các tình huống, chỉ số thể tích hiển thị trên máy bạn hiểu rằng nó là hình hộp lý tưởng. Giá trị lý tưởng với 6 mặt phẳng vuông góc với nhau và phẳng tuyệt đối. Phép đo cũng bù trừ các sai biệt và độ chính xác theo kỹ năng đo.
Chức năng này của máy đo khoảng cách bằng laser rất hữu dụng khi bạn tính toán thể tích phòng. Tính toán công suất máy điều hòa hay thống lạnh trung tâm. Bạn cũng dùng để tính thể tích của một hình hộp bất kỳ với điểm mục tiêu hữu hình.
4. Đo liên tục, xếp chồng.
Tính năng này được hiểu là bạn đo liên tiếp khoảng cách sau mỗi lần bấm máy. Chẳng hạn như bạn muốn biết khoảng các các cột nhà, từ cây cột 1 sang cây số 2, rồi số 3, rồi số 4.v.v. Bạn chỉ việc điểm chỉ chấm laser tới các điểm tương ứng và tiếp diễn cho tới mục tiêu cuối cùng.
Máy đo khoảng cách laser sẽ ghi nhận và lưu trữ các kết quả đo đó lại và bạn xem lai sau khi xong.
5. Đo khoảng cách sâu chuỗi liên tiếp
Chức năng liên tiếp đo này cũng rất hữu dụng khi bạn khảo sát nhanh không gian thi công. Tính toán ước đoán nhanh các thao tác cần thiết trong thi công, bố trí không gian. Tạo thành 1 chuỗi các giá trị đo liên tiếp.
Nhìn ở góc độ khác là đo vòng khép kín. Ứng dụng này khá hữu ích khi bạn muốn biết kích thước các cạnh của một hình đa giác. Đo cạnh của hình không vuông vức, hình thang.
6. Đo độ dài 1 cạnh góc vuông
Phương pháp đo này bạn cần 2 giá trị đo là cơ sở. Giá thuyết rằng bạn có 1 hình vuông lý tưởng, bạn cần đo 1 cạnh huyền và 1 cạnh góc vuông. Khi đo bạn cần đứng cố định 1 chỗ hay giữ máy cố định 1 vị trí. Hướng chấm laser tới 1 điểm đầu – cuối của đoạn cần đo.
Định lý Pythagoras áp dụng vào phép đo và bạn có kích thước của đoạn cần tìm. Đây là chức năng hữu ích khi bạn đo chiều cao của một vật ở xa. Chiều cao nói chung, tính từ vị trí cao độ của máy đo khoảng cách bằng tia laser.
7. Đo chiều cao từ xa
Tính năng này có đôi chút giống và khác với cách trên vì cùng áp dụng định lý Pythagoras. Máy cần 3 lần đo để xác định độ cao của vật thể ở xa. Nói cách khác, phép đo này chính là 2 lần của phép đo trên.
Bạn dễ hình dung hơn khi xem rằng vị trí đặt máy là đỉnh tam giác. Độ cao đoạn cần đó chính là cạnh đáy của tam giác đó. Khi đo cạnh ⇒ đường cao ⇒ cạnh ⇒ độ cao h = tổng 2 đoạn đáy. Thực ra độ cao đoạn thẳng bên dưới nếu bạn đang đứng cùng mặt phẳng với cây thì nó là độ cao máy.
8. Tìm điểm gấn nhất, quét liên tục
Đây chỉ đơn giản là chế độ đo liên tục, máy sẽ quét liên tiếp và ghi nhận điểm khoảng cách nhỏ nhất. Tính năng này hữu dụng khi bạn đo một vật thể có bề mặt không phẳng, lồi lõm. Trọng ứng dụng xây dựng dân dụng, máy cho bạn điểm gần nhất. Có nhiều cách để bạn tìm được giá trị này nhưng máy có sẵn, bạn cứ sử dụng nó thôi.
9. Tìm điểm xa nhất bằng thiết bị đo khoảng cách cầm tay bằng laser
Cái này có thể gộp với số 8, đơn giản nó là tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất khi quét vùng. Nhà sản xuất vẫn tách riêng để bạn không nhầm lẫn trong quá trình đo. Chẳng hạn khi bạn muốn đo khoảng cách từ đỉnh vỉ kèo tới đầu tường, có độ cao của mái. Khoảng cách giữa các vỉ kèo với nhau, khoảng các tới chân tường.v.v
10. Hẹn giờ đo
Trường hợp môi trường đo nhiễu động hoặc cần sự ổn định, máy cho bạn hẹn giờ hay làm trễ thời gian. Tình huống cũng tương tự khi bạn dùng kết hợp với chân máy Tri-pod. Khi nhấn nút đo, thường gây ra rung chấn, máy cần thời gian ổn định, khi đó kế quả đo chính xác hơn.
11. Đo khoảng cách cọc, trụ, hàng cây
Cách khác có thể hiểu đây là đo khoảng cách xen kẽ, bỏ qua kích thước vật thể đứng xếp hàng. Khi đó, bạn chỉ lấy giá trị khoảng cách giữa chúng tới nhau, khoảng cách biên.
12. Đo góc nghiêng trong khoảng 180o
Đo khoảng cách bằng laser tích hợp cảm biến đo góc nghiêng. Chỉ có ở model LD520.
13. Đo khoảng cách bị che khuất
Trong hình 13, bạn thấy rằng khoảng cách từ nơi đặt máy tới chân tường bị che khuất. Máy vẫn đo được khoảng cách ấy. Không phải thần thánh gì mà máy cấn phải thỏa vài điều kiện. Trước tiên, máy còn nhìn thấy được bức tường. Nói cách khác, từ chỗ bạn đứng, bạn vẫn còn thấy phần trên bức tường. Sau đó là máy phải có chức năng đo góc.
Khoảng cách lần đầu tiên bấm máy chính là độ dài cạnh huyền. Máy ghi nhận góc nghiêng so với phương ngang lý tưởng. Chiều cao bức tường hay vật thể bị che khuất phần chân chính là 1 cạnh góc vuông. Theo công thức 1 cạnh góc vuông bằng cạnh huyền nhân với sin góc đối. h1 = h. sinα.
14. Đo chiều cao vật thể bị che khuất.
Đây cũng chỉ là biến thể của phép đo thứ 13, thực hiện 2 lần. Bạn đo 2 lần giá trị cạnh huyền. Máy đo khoảng cách tự tính góc nằm giữa 2 cạnh huyền của 2 tam giác vuông. Góc lớn β. Máy tự tính cho bạn kết quả rồi, ở đây tôi chi khai triển phương pháp mà nó moi ra được kết quả thần thánh ấy như sau.
Ở hình 14, các đoạn thẳng và góc quy ước như hình vẽ. Giả định rằng cái cục cần đo cao kia nó thực sự hướng tâm quả đất, tức là nó thẳng lý tưởng. Chiều cao của cột đấy chính là C = C1 + C2. Máy tự tính được α và β bằng cảm biến góc nghiêng.
C1 = h1. sinα; C2 = h2. sinβ ⇒ C = h1. sinα + h2. sinβ. Vậy ta có chiều cao của cái cột bị che khuất kia. (Che khúc giữa thôi, chứ che mất đầu hoặc mất đuôi thì máy chỉ có khóc).
15. Đo góc nghiêng hay độ dốc của vật thể.
Phép đo này ngược với phép đo 14. Hãy xem hình 15, phóng lớn nó ra như hình dưới đây. Thứ bạn cần là độ dốc của mái nhà giả định trong phép đo thần thánh này. Vị trí đặt máy như hình trên.
Máy đo khoảng cách chỉ cần bấm 3 phát là bạn có độ dốc của mái nhà. Vậy máy nó tính toán kiểu thần kỳ nào vậy? Chẳng thần kỳ gì cả, đơn giản là phép toán hình học. Tôi vẽ sang bên 1 hình để bạn dễ hình dung hơn. Độ dốc của mái nhà trong hình này được hiểu là góc β (hình bên phải). 3 vạch màu đỏ có mũi tên tương ứng 3 lần bấm máy. Tương ứng máy cho khoảng cách C’P1, C’P và C’A. Từ 3 giá trị này, máy LD520 cho bạn trị số góc β.
Bấm lần 1, bạn có C’P1. Bấm lần 2 bạn có C’P ⇒ Máy sẽ cho bạn kích thước độ cao P1P = HH1. Bấm thêm lần thứ 3 bạn có chiều cao che khuất H1A. Có H1A bạn sẽ có HA. Xét trong tam giá vuông AHP, bạn có độ dài 2 cạnh góc vuông ⇒ Có độ dài cạnh huyền AP. Đến đây thì bạn có số đo của góc β. sinβ = AH/AP (sin đi học, tức là đối trên huyền).
16. Ứng dụng thi công bậc thang, bậc tam cấp
Wow, máy cho bạn ước lượng ngay khoảng cách, chiều cao từng bậc thang mà bạn sẽ làm trên cơ sở hiện trạng đang có. Ở hình 16, bạn hình dung đơn giản là bậc tam cấp sẽ phải làm như thế nào với kích thước độ cao tổng? Thứ bạn cần là khoảng cách từ 0 đến 1, từ 1 đến 2. Độ cao h0, h1. Với máy đo bằng laser LD520, bạn chỉ cần bấm đúng 3 cú là có kết quả.
Bài toán hình học chỉ lặp lại bài ở bước 15 phía trên.
17. Đo cạnh đáy hình thang
Trong hình 17 phía trên là một ví dụ cho phép đo này. Giả sử bạn có căn nhà cấp 4 hay nhà kho lợp mái tôn. Bạn cần biết độ dài tôn lợp cho nó là bao nhiêu? Tất yếu bạn phải biết độ dài đoạn màu đỏ trong hình 17. Máy LD420 và LD520 cho bạn biết con số ấy chỉ với 2 lần bấm máy.
Đầu tiên bạn đo độ cao thấp điểm. Từ chính chỗ này, bạn hướng máy đo. tới góc trên của hình thang (mái nhà). Rồi, bạn có độ dài đoạn màu đỏ phía trên.
Bạn có muốn hack xem máy đo khoảng cách nó đã tính toán thế nào không? Đơn giản vô cùng, bởi nó chỉ là tính cạnh đáy hình thang thôi. Bạn hình dung thế này nhé (không cần phải vẽ hình). Cú bấm đầu tiên bạn có chiều cao cạnh bên trái. Cú bấm thứ 2 bạn có đường chéo hình thang, bạn có luôn trị giá góc α. Vậy bạn có luôn độ dài cạnh bên phải. Kéo dài cạnh bên trái bằng cạnh bên phải bạn sẽ có tam giác tưởng tượng bù phía trên.
Có độ dài cạnh bên phải ⇒ bạn có độ dài cạnh đáy hình thang và có luôn cạnh còn lại của tam giác vuông bù phía trên. Vạch màu đỏ bạn cần đo chính là cạnh huyền của tam giác vuông đó. Pythagoras là ra thôi. Máy tính ngầm bên trong hết, chỉ 2 cú bấm là xong. Từ đây bạn muốn có diện tích bức tường đó để đi mua sơn về quyét cũng đơn giản. Mọi thức đã có rồi. Bấm máy cái cạch là xong.
18. Đo diện tích hình tam giác
Thiết bị đo khoảng cách tính luôn diện tích hình tam giác khi bạn biết 3 cạnh của nó. Bạn thực hiện 03 lần đo khoảng cách 3 điểm, máy sẽ trả về cho bạn diện tích hình tam giác đó. Chỉ model LD520 mới có chức năng này.
Vậy máy tính toán hiểu gì? Bạn có muốn hack nó không? Thử xem, vài bước tính là ra thôi.
Cách chọn máy đo khoảng cách laser?
Đọc đến đây bạn chắc cũng thấy mệt mỏi rồi, máy thì còn chưa biết chọn máy nào. Chọn ra sao và nó có tính năng gì?
Để rộng đường cho bạn và dễ lựa, lời khuyên là hãy chọn theo tính năng bạn cần thông qua 18 chức năng phía trên. Các tính năng công thêm sẽ mô tả chi trong từng bài viết cho model đó. Bạn cũng có thể xem video giới thiệu cụ thể về nó.
STT | Chức năng của máy đo khoảng cách |
LD220 | LD250 | LD320 | LD420 | LD520 |
Thang đo | 30m | 50m | 60m | 100m | 200m | |
1 | Đo khoảng cách, độ dài, tầm xa | √ | √ | √ | √ | √ |
2 | Đo diện tích | √ | √ | √ | √ | √ |
3 | Đo thể tích | √ | √ | √ | √ | √ |
4 | Đo liên tục | √ | √ | √ | √ | √ |
5 | Đo sâu chuỗi | – | – | √ | √ | |
6 | Tính cạnh góc vuông | – | – | √ | √ | √ |
7 | Đo chiều cao | – | – | √ | √ | √ |
8 | Tìm điểm gần nhất | – | – | √ | √ | √ |
9 | Tìm điểm xa nhất | – | – | √ | √ | √ |
10 | Hẹn giờ đo, đặt trễ | – | – | – | √ | √ |
11 | Khoảng cách hàng cột, cây, tiếp nối | – | – | – | √ | √ |
12 | Góc nghiêng, độ dốc, sườn dốc | – | – | – | – | √ |
13 | Chiều cao vật che khuất | – | – | – | – | √ |
14 | Chiều cao tòa nhà | – | – | – | – | √ |
15 | Độ dốc mái, sườn dốc | – | – | – | – | √ |
16 | Làm bậc thang, tam cấp | – | – | – | – | √ |
17 | Tính đáy hình thang | – | – | – | √ | √ |
18 | Diện tích hình tam giác | – | – | – | – | √ |
Bảng thông số kỹ thuật so sánh các model
Máy laser đo khoảng cách có những thông sỗ kỹ thuật cơ bản chung, chỉ khác nhau về giá trị. Bảng dưới đây cho bạn cái nhìn tổng quan nhất với từng mã hàng cụ thể. Hy vọng tới chỗ này, bạn đã xác định được cho mình model cần thiết.
Mô tả | LD520 | LD420 | LD320 | LD250 | LD220 |
Laser class | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
Công suất phát laser | < 1 mW | < 1 mW | < 1 mW | < 1 mW | < 1 mW |
Bước sóng laser | 635 nm | 635 nm | 635 nm | 635 nm | 635 nm |
Độ chính xác* | ±1.0mm | ±1.0mm | ±1.5mm | ±2.0mm | ±3.0mm |
Tầm đo* | 0.05 – 200m | 0.05 – 100m | 0.05 – 60m | 0.2 – 50m | 0.2 – 30m |
Tuổi thọ vận hành | 5000 lần | 5000 lần | 5000 lần | 5000 lần | 5000 lần |
Chủng loại pin | 2 x AA | 2 x AAA | 2 x AAA | 2 x AAA | x AAA |
Bluetooth® smart 4.0 | có | – | – | có | – |
Cảm biến độ nghiêng/dốc | ±180o | – | – | – | – |
Xử lý hình ảnh | √ | – | – | – | – |
Số chức năng | 18 | 12 | 8 | 4 | 4 |
Cấp bảo vệ | IP54 | IP65 | IP40 | IP54 | IP54 |
Có túi đựng | √ | √ | √ | √ | √ |
Quai đeo | √ | √ | √ | – | – |
Mã đặt hàng | 18562 | 18378 | 18379 | 18817 | 18816 |
Độ chính xác của máy đo khoảng cách
Có 02 chỉ số độ chính xác đối với máy loại này. Tùy thuộc vào điều kiện hiện trạng của vật được rọi tia laser vào hay vật thể đích, độ chính xác của máy đo khoảng cách sẽ khác nhau.
Accuracy with favourable conditions: Độ chính xác của máy đo khoảng cách ở điều kiện thuận lợi. Được hiểu là màu trắng và phản xạ khuếch tán ánh sáng. (Ví dụ tường sơn trắng). Ánh sáng nền yếu hay thấp, nhiệt độ môi trường thông thường.
Accurace with unfavourable conditions: Độ chính xác trong điều kiện không thuận lợi, tức là mục tiêu có độ phản xạ quá yếu hoặc quá mạnh. Độ phát xạ ánh sáng nền quá lớn. Dễ hiểu là nếu bạn chiếu vào cái gương chẳng hạn, khoảng cách bạn đo tới gương sẽ kém chính xác. Hoặc bạn chiếu vào vật thể đen thùi lùi, chẳng hạn con trâu đen. Hoặc bạn đo khoảng cách từ chỗ bạn đứng tới ô cửa kính nhà cô hàng xóm đang bật đèn trong phòng. Các tình huống như thế được xem là điều kiện kém thuận lợi.
Hệ dung sai áp dụng từ 0.2m đến 5m với mức độ tin cậy%. Ở điều kiện thuận lợi, dung sai áp dụng là 0.1mm/m ở khoảng cách từ 5m trở lên. Điều kiện không thuận lợi, dung sai từ 0.15mm/m cho khoảng cách trên 5m.