Máy khoan cần hay đứng, một thiết bị không thể thiếu trong gia công cơ khí. Tùy theo kích thước lớn nhỏ khác nhau, các gọi co thể khác nhau chút ít để dễ phân biệt. Nhỏ nhất có lẽ cách gọi phổ biến là Máy khoan bàn. Lớn tới khổng lồ luôn thì gọi là máy khoan Arm Drilling Machine. Bất kể nó thế nào thì dòng máy nói đến trong thư mục này là loại bạn không thể cầm nó trên tay. Phải đặt máy trên bàn hoặc dưới sàn.
Máy khoan cần
Có rất nhiều thông số kỹ thuật thuật được quan tâm đối với dòng máy này, nhưng tựu chung lại ta quan tâm đến các thông số cơ bản nhất. Vì nó dùng để khoan trên kim loại hoặc gỗ, nên đường kính khoan là tiêu chí đầu tiên. Được hiểu là năng lực khoan của máy khoan cần. Tức là khi xong tác vụ, nó để lại trên phôi 1 cái lỗ có đường kính là bao nhiêu mm?
Độ sâu maximum của cái lỗ đó mà máy khoan cần này có thể thực hiện được là bao nhiêu? Đây là chỉ số cho biết hành trình của mũi khoan đi được. Việc chuyển dịch này thường do phần mâm cặp dao hay mũi khoan chuyển động tịnh tiến. Với máy khoan để trên sàn, chúng thường kết hợp với chuyển dịch của bàn đỡ phôi.
Bên cạnh khả năng thực hiện chức năng khoan, tiêu chí máy có chức năng taro hay không cũng đi liền với đường kính. Hầu hết các máy khoan bàn sau này đều có tính năng tạo ren cho phôi. Khả năng ta rô tới bao nhiêu được thể hiện là M mấy?
Chất lượng của lỗ khoan hay bề mặt lỗ sau khi gia công cũng là một tiêu chí. Không chỉ vậy, tốc độ của dao có thay đổi được hay không không và theo phương thức nào? Phổ biến nhất vẫn là thay đổi theo cấp hay chuyển bước vận tốc quay hoặc thay đổi vô cấp.
Máy khoan bàn dòng S
Đây là dòng hay chủng loài máy khoan nhỏ nhất, đặt trên bàn nguội được, tất nhiên bạn vẫn đặt trên sàn xưởng ok. Đặc điểm dễ nhận biết là nó nhỏ và lùn. Trang bị nhiều điểm trong nhà xưởng được và đặc biệt thuận lợi trong việc đào tạo nghề. Hầu hết các xưởng cơ khí chế tạo hoặc sửa chữa đều có dòng máy này xuất hiện. ERLO sản xuất với kiểu dáng, chất lượng khác biệt với phần còn lại.
10120 Hydrolock | 10023 Speed electronic Variator | 10021 Speed Digital Reader | 10020 Fine sensitive feed |
Hình trên đây là 4 cơ phận quan trọng nhất trên máy khoan bàn dòng S – Series. Chúng điều tiết mọi hoạt động của máy và chất lượng thành phẩm khác biệt được tạo ra từ đây. Cơ cấu truyền động trên máy bằng dây curoa hay V-Belt. Bàn khoan cố định, Điều khiển bằng tay hoàn toàn.
So với các dòng máy khoan bàn cùng loại, S – Series thế hệ mới có thiết kế đẹp, độ hoàn thiện cao hơn nhiều thế hệ đàn anh. Công nghệ gia công chế tạo chính xác kết hợp với điện tử thông minh tích hợp vào máy. Mọi hoạt động đều được kiểm soát chặt chẽ, tuổi thọ máy cũng vì thế tăng lên. |
Bảng thông số kỹ thuật cơ bản
Model | S.18 | S.25 | S.30 |
Khả năng khoan thép Ømm | 18 | 25 | 30 |
Taro | M14 | M18 | M25 |
Kiểu truyền động | V-BELT | V-BELT | V-BELT |
Bước chỉnh vận tốc, tốc độ dao không có bộ điều tốc | (10) 245 – 355 – 490 – 710 – 835 – 1.240 – 1.670 – 2.000 – 2.480 – 4.000 rpm | ||
Có bộ điều tốc | VARIABLES A) 120-760 B) 170-1100 C) 400-2580 D) 600-3800 E) 950-6000 rpm | ||
Cấp phôi | MANUAL | ||
Motor điện chính không có bộ điều tốc. 1500v/phút | 0,68/1,4 HP | 0,95/1,8 HP | 1,2/2 HP |
Motor có bộ điều tốc 1000 vòng/phút | 1,5 HP | 2 HP | 2 HP |
Trục máy khoan (Spindle cone) | MT.3 | ||
Hành trình | 120 mm | ||
Hành trình có khóa hơi | 90 mm | ||
Khoảng cách trục khoan | 250 mm | ||
Khoảng cách bàn khoan có làm mát | Min. 155 mm/ Max. 485 mm | ||
Khoảng cánh không có làm mát | Min. 225 mm/ Max. 555 mm | ||
Đường kính trụ | Ø100 mm | ||
Kích thước bàn khoan không có làm mát | 270×270 mm | ||
Bàn khoan có làm mát | 316×288 mm | ||
Bàn khoan có rãnh T | |||
Điều chỉnh độ sâu | |||
Hệ chiếu đèn sáng | |||
Dụng cụ tháo mũi khoan | |||
Che chắn dây curoa | |||
Bảo vệ motor, dừng khẩn cấp. | |||
Nút dừng khẩn cấp | |||
Công tắc chính, tổng | |||
Cảm biến tiện | |||
Bộ điều áp thấp (ổn áp) | |||
Bảo vệ máy khoan tự động | |||
Chứng chỉ Châu Âu CE | |||
Trọng lượng tịnh | 240 / 260 Kg | ||
Kích thước đóng gói | 1030x600x1950 mm |
Các thông số kỹ thuật chính của máy khoan bàn
Bảng trên cho biết gần như toàn diện về một chiếc máy khoan bàn hoặc cần nó có những gì. Nhưng có vẻ sẽ làm bạn rối, vì đa phần nó là những tiện ích mang tính cộng thêm. Tạo cho máy cho trị giá gia tăng, bên cạnh năng lực tối thiểu cần có. Để dễ chọn lựa, dưới đây là vài thông số quan trọng giúp bạn xác định được ngay cái bạn cần.
- Đường kính khoan max =?
- Hành trình dao (mũi khoan) =?
- Có taro hay không? Bao nhiêu?
- Tốc độc chỉnh bước hay vô cấp?
- Kích thước bàn khoan =?
- Có làm mát hay không?
- Kích thước phủ bì của máy? (Thông số này cho biết không gian lắp đặt)