Panme đo sâu Vogel Germany, có 2 loại phổ biến trên thị trường là panme cơ và điện tử. Chuyên dụng đo độ sâu của lỗ, khe, rảnh hoặc các chi tiết gia công có độ sâu. Tên gọi đầy đủ có lẽ là vi kế đo độ sâu, ngắn gọn hơn là panme đo độ sâu.
Sử dụng cũng gần giống như thước cặp đo sâu nhưng cho độ chính xác cao hơn. Kỹ thuật đo khó hơn và tiêu chí về kết quả đo gắt gao hơn thì dùng panme.
Panme đo sâu là gì?
Kết cấu hoàn toàn giống các loại panme thông thường, tên gọi chuẩn chỉ là Depth Micrometer. Chỉ khác là thước đo loại này có thêm que đo sâu và thanh ngáng/đỡ hay dưỡng đo ngang. Dưỡng đo nằm ngang có tác dụng ngáng cây thước hay chuẩn vị trí xuất phát của đầu đo. Có nhiều cách gọi khác nhau cho vật dụng kỳ cục này nhưng dù thế nào thì nó chỉ đơn giản là giữ mực Zero cho thước. Sâu hay cạn sẽ do cái thanh dài dài kia thò vào bao nhiêu trong cái lỗ. Hình dưới đây cho bạn hình dung ra nó thế nào.
Chuôi đo và các chi tiết khác ta không đề cập lại trong chuyên mục này, bạn tham khảo thêm ở phần panme cơ hoặc panme điện tử. Trong đó sẽ nó cụ thể hơn cấu tạo của thước.
Mấu chốt trong thể loại dụng cụ đo này bạn cần nắm bắt là thang đo, độ chính xác, đường kính que đo hay đầu đo. Thông số này quan trọng vì nó cho bạn biết đầu đo có thò vào được cái lỗ hay khoảng trống hay không? Vì nếu không chui vào được cái thước trở thành vô dụng.
Ngoài ra độ dài của dưỡng đo cũng quan trọng. Nếu ngắn quá so với khe hở hay lỗ thì bạn sẽ nhét lọt thỏm cây thước vào cái lỗ thăm thẳm kia. Thông thường tỷ lệ độ dài thanh ngang này với thang đo của thước đã được tính toán. Bạn hãy quan tâm đến cái đầu đo dài dài kia và đường kính của nó.
Panme đo sâu cơ khí
Cơ khí có nghĩa bạn phải đọc trị số đo thông qua vạch chia trên thước. Các chỉ số vạch đo sẽ cho bạn biết cái lỗ hay khe hở nó sâu bao nhiêu. Vạch chia được khắc bằng phương pháp laser nên rất tinh xảo và dễ đọc. Phần còn lại thuộc về bạn đọc nó như thế nào. Độ chính xác của hầu hết các thước panme đo độ sâu đều nằm ở mức ±0.01mm.
Dòng panme cơ đo sâu có thể thay đầu đo được, hay dễ hiểu hơn là bạn dùng vài size dài ngắn khắc nhau trên cùng một cây thước. Loại này thường dùng cho những chuyên viên giám sát kỹ thuật hoặc dùng để hiệu chuẩn cho một thước khác. Đáp ứng tiêu chuẩn DIN 863. Bạn chú ý tới cột màu xay ở 2 bảng dưới đây.
Đầu đo đi kèm thường chỉ có 1 thang đo duy nhất. Một số loại họ gắn chết cố định 1 đầu đo. Bảng dưới đây cho bạn cái nhìn tổng quan các thang đo của panme đo sâu cơ khí.
Model | Thang đo mm |
Độ chính xác ±mm |
Đk núm Ømm |
chuôi mm |
Dưỡng đo mm |
Đk đầu đo Ømm |
Số đầu đo |
Dung sai mm |
Weight g |
231800 | 0 – 25 | 0.01 | 18 | 0.5 | 63 x 18 | 4.5 | 1 | 0.004 | 215 |
231801 | 0 – 25 | 0.01 | 18 | 0.5 | 100 x 18 | 4.5 | 1 | 0.004 | 275 |
231802 | 0 – 100 | 0.01 | 18 | 0.5 | 100 x 18 | 4.5 | 4 | 0.005 | 310 |
231803 | 0 – 100 | 0.01 | 18 | 0.5 | 100 x 18 | 4.5 | 6 | 0.005 | 320 |
Thước panme đo độ sâu dùng trong hiệu chuẩn
Loại này thuộc hàng cao cấp hay tiêu chuẩn chế tạo ngặt nghèo hơn. Nó đảm bảo độ chính xác ổn định trong thời gian dài, ít chịu ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường. Bao giờ cũng vậy, nó quá chất thì con số trên hóa đơn sẽ làm bạn hoa hết mắt mũi. Giá trị mà nó mang lại cho bạn rất xứng đáng với những gì bạn kỳ vọng.
Model | Thang đo mm |
Độ chính xác ±mm |
Đk núm Ømm |
chuôi mm |
Dưỡng đo mm |
Đk đầu đo Ømm |
Số đầu đo |
Dung sai mm |
Weight g |
230800 | 0 – 25 | 0.01 | 20 | 0.5 | 50 x 17 | 6.5 | 1 | 0.003 | 360 |
230801 | 0 – 25 | 0.01 | 20 | 0.5 | 100 x 17 | 6.5 | 1 | 0.003 | 490 |
Đầu đo thay thế/hoán đổi | |||||||||
230812 | 0 – 75 | 0.01 | 20 | 0.5 | 50 x 17 | 4.0 | 3 | 0.005 | 520 |
230814 | 0 – 100 | 0.01 | 20 | 0.5 | 100 x 17 | 4.0 | 4 | 0.005 | 660 |
230815 | 0 – 150 | 0.01 | 20 | 0.5 | 100 x 17 | 4.0 | 6 | 0.006 | 760 |
230816 | 0 – 200 | 0.01 | 20 | 0.5 | 100 x 17 | 4.0 | 8 | 0.007 | 910 |
230818 | 0 – 300 | 0.01 | 20 | 0.5 | 100 x 17 | 4.0 | 12 | 0.009 | 1300 |
Panme đo sâu điện tử
Kỹ thuật số, hiển nhiên là nó thuận lợi hơn rất nhiều lần loại dùng cơ khí. Vì lẽ bạn chẳng cần kỹ năng đọc nhiều lắm cũng sử dụng được. Việc đó phần điện tử đã lo giùm bạn và nó hiển thị trị số đo được trên màn hình tinh thể lỏng. Thước panme đo sâu điện tử còn làm được hơn thế, nó lưu trữ được kết quả đo. Dữ liệu được dùng để giao tiếp với các thiết bị ngoại vi qua chuẩn RS232.
Thước panme đo sâu điện tử sử dụng nguồn pin LR44, phổ thông trên thị trường. Thay thế pin dễ dàng. Bạn chỉ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng là tự thay được pin cũng như sử dụng một cách đúng. Các tiêu chuẩn đối với một thước loại này Vogel Germany đều đáp ứng. Chuẩn chung của Châu Âu. Đặt trị số Zero tại mọi vị trí đo mong muốn.
Panme đo sâu kỹ thuật số cũng thay đổi que đo, tùy theo thang đo mà nó bao quát. Số lượng đầu đo đi theo được ghi rõ trong bảng dưới đây. Chủng loại này còn cho bạn hoán chuyển đơn vị đo giữa hệ inch và hệ mét. Tất cả các model đều có núm đo đường kính Ø18mm, chuôi đo có bước dịch chuyển 0.5m. Dưỡng đo có độ dài 101.5mm, đường kính que đo Ø4.5mm.
Model | Thang đo mm |
Thang đo inch |
Độ chính xác ±mm |
Độ chính xác ±inch |
Dung sai toàn tầm đo ± |
Trọng lượng g |
231830 | 0 – 25 | 0 – 1 | 0.001 | 0.00005 | 0.004 | 363 |
231831 | 0 – 50 | 0 – 2 | 0.001 | 0.00005 | 0.004 | 363 |
231832 | 0 – 75 | 0 – 3 | 0.001 | 0.00005 | 0.005 | 375 |
231833 | 0 – 100 | 0 – 4 | 0.001 | 0.00005 | 0.005 | 375 |
231834 | 0 – 150 | 0 – 6 | 0.001 | 0.00005 | 0.005 | 375 |
231835 | 0 – 200 | 0 – 8 | 0.001 | 0.00005 | 0.006 | 375 |
231836 | 0 – 300 | 0 – 12 | 0.001 | 0.00005 | 0.007 | 375 |