Panme đồng hồ 0-25mm, ±0.04mm. Indicator Snap Micrometer.
- Model: 231390
- Độ dài đầu panme: 46 mm.
- Độ dài đầu đo phụ, trục tì: 5 mm.
- Độ dài gối đỡ trục đo: 17mm.
- Độ dài chuôi đo gồm cả thước phụ: 49 mm.
- Thang đo: 0-25mm.
- Độ chính xác trị đọc trên du xích: ± 0.002 mm
- Độ chính xác trị đọc trên đồng hồ: ± 0.001mm.
- Độ chính xác toàn tầm đo: ± 0.004.
- Cấp chính xác của thước: ± 0.003 mm.
- Đường kính núm xoay: Ø 18 mm.
- Hành trình trục đo L: 28.5mm.
- Độ sâu khung D: 19.0 mm.
- Trọng lượng: 980 mm.
Cấu tạo cơ bản của panme
- Panme cơ hay panme nói chung có kết tương đồng nhau, có thể có thêm vài tính năng mở rộng. Tựu chung lại panme sẽ bao gồm những cơ phận sau:
- Frame: Khung của panme, cơ cấu tạo thành ngàm giống chữ C. Ngàm hay khung có kết cấu chắc chắn, nơi gắn mọi chi tiết còn lại của thước.
- Avil: Trục đo hay đầu đo. Cơ bản panme sẽ có 2 phần của trục đo, 1 phần cố định như 1 điểm tì/đỡ, phần này là Avil.
- Spindle: Trục đo chính hay đầu đo (đầu đo có vẻ không sát nghĩa). Trục này chuyển động, dịch chuyển theo hành trình của thước và phôi. Trục đo này quyết định thang đo của thước là bao nhiêu?
- Lock-nut: Chốt hãm hành trình thước. thường là 1 nẫy gạt nhẹ bằng ngón tay khi muốn khoá hành trình trục đo.
- Sleeve: Ống bao chính, ống này bao kín trục đo và trên ống có vạch chia tỉ lê. Ống này chỉ thị giá trị dịch chuyển hay kích thước chính của vật đo.
- Thimble: Ống bao phụ, chuyển động xoay, đây có thể xem là thước phụ hay nơi chỉ thị giá trị lẻ của trị đo. Vạch chia trên Thimble sẽ cho biết giá trị lẻ của phép đo.
- Ratchet knop: Núm xoay, điều chỉnh bởi người dùng, tạo ra áp lực lên trục đo tỳ vào phôi.
- Tham khảo thêm nguyên lý hoạt động của panme.
- Lịch sử hình thành và phát triển của dụng cụ đo chính xác tới micromet.
- Panme điện tử đo ngoài.