Thước đo đường kính, chu vi. Đo đk cây, rulo, cuộn giấy, cuộn thép, đường ống, bồn chứa. Sử dụng cùng lúc 2 chức năng trên cùng 1 cây thước. Phương pháp đo là quấn thước quanh hình trụ tròn cần đo. Thước được làm từ vật liệu thép hoặc inox, do đó bán kính cong bắt đầu từ giới hạn của vật liệu. Sản xuất tại Đức. Vogel Germany.
Về cơ bản chúng giống nhau như mọi dụng cụ đo khác, chia thành nhiều thang đo khác nhau. Do đặc tính uốn cong của lá kim loại nên với mỗi thước, bạn bạn chỉ đo trong giới hạn. Mỗi thước có khả năng uốn cong tới giới hạn nhỏ nhất nào đóm, uốn thêm sẽ gãy thước. Vogel Germany sản xuất 9 thang đo khác nhau như bảng dưới đây.
Bốn cột đầu là model tương ứng cho từng loại thước. Khác nhau về vật liệu và kiểu khắc vạch chi trên thước.
Như vậy có 4 nhóm thước khác nhau, Mỗi loại có thang đo giống nhau.
Thước đo chu vi – đường kính ngoài, vạch chia khắc laser. Vogel Germany. Đáp ứng theo tiêu chuẩn DIN 2004/22/ECI hoặc ECII. Vạch chia trên thước khắc bằng phương pháp khắc laser. Rõ nét, đẹp hơn phương pháp ăn mòn axit. Sử dụng đo đường kính hoặc chu vi cùng lúc. Ứng dụng hữu ích nhất khi đo chu vi của đường ống, trục lớn.
Đo các cấu kiện hình trụ, bồn bể, vỏ xe, lốp xe, trong lâm nghiệp dùng đo chu vi thân cây. Thước đo chu vi có vạch chia theo hệ mét. Cấp chính xác đối với vạch chia theo phương pháp ăn mòn axit theo tiêu chuẩn ECII. Cấp chính xác theo phương pháp khắc laser đáp ứng tiêu chuẩn EC I. Vật liệu của thước bằng thép trắng hoặc hợp kim thép carbon.
inox khắc axit |
Thép carbon axit |
Inox khắc laser |
Thep carbon laser |
Thang đo chu vi mm |
Thang đo đường kính mm |
181601 | 181611 | 181801 | 181811 | 60 - 950 | 20 - 300 |
181602 | 181612 | 181802 | 181812 | 940 - 2200 | 300 - 700 |
181603 | 181613 | 181803 | 181813 | 2190 - 3460 | 700 - 1100 |
181604 | 181614 | 181804 | 181814 | 3450 - 4720 | 1100 - 1500 |
181605 | 181615 | 181805 | 181815 | 4710 - 5980 | 1500 - 1900 |
181606 | 181616 | 181806 | 181816 | 5960 - 7230 | 1900 - 2300 |
181607 | 181617 | 181807 | 181817 | 7220 - 8500 | 2300 - 2700 |
181608 | 181618 | 181808 | 181818 | 8480 - 9760 | 2700 - 3100 |
181609 | 181619 | 181809 | 181819 | 9730 - 11010 | 3100 - 3500 |
Chủng loại dưới đây chỉ có vạch chia theo hệ inch, khắc bằng laser. Vật liệu có cả thép đen và inox.
Inox | Thép carbon | Thang đo chu vi inch |
Thang đo đường kính inch |
Độ chính xác inch |
Thiết diện mm |
Trọng lượng | CC |
181901 | 181911 | 2.0 - 38.0 | 0.8 - 12.0 | 0.002/0.01 | 16 x 0.20 | 80 | 1894001 |
181902 | 181912 | 37.0 - 87.0 | 12.0 - 28.0 | 0.002/0.01 | 16 x 0.20 | 110 | 1894002 |
181903 | 181913 | 86.0 - 136.5 | 28.0 - 43.5 | 0.002/0.01 | 16 x 0.20 | 160 | 1894003 |
181904 | 181914 | 136.0 - 186 | 43.5 - 59 | 0.002/0.01 | 16 x 0.20 | 190 | 1894004 |
181905 | 181915 | 185.5 - 236 | 59.0 - 75.0 | 0.002/0.01 | 16 x 0.20 | 215 | 1894005 |
181906 | 181916 | 235.5 - 285 | 75.0 - 91.0 | 0.002/0.01 | 16 x 0.20 | 250 | 1894006 |
Khắc bằng laser sẽ đẹp hơn. Tuy nhiên, nguyên lý khắc là đốt cháy kim loại bề mặt, vì thế vết khắc nông/cạn. Không thể khắc sâu vào thước. Vết khắc tinh xảo, nét và chính xác hơn phương pháp axit. Vì vết khắc cạn, nên bạn dùng thước trong môi trường sạch sẽ ok, nếu dùng nơi có nhiều bụi, cát thì kéo tới kéo lui nhiều lần sẽ mòn dần vạch chia.
Khắc ăn mòn axit sẽ cho vết khắc sâu hơn, tuy nhiên không sắc bén bằng laser. Vết khắc sâu nên bạn dùng trong môi trường bụi bặm được.